Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 11, 2018

Làm sao để trị các bệnh thường gặp ở cá cảnh

Hình ảnh
Các bệnh thông thường nhất có thể tác hại đến cá trong bể nuôi có thể do ký sinh vật xâm nhập vào bể đồng thời với thức ăn sống hay cây trồng lấy từ nước bẩn ở nơi khác, hoặc là nhiễm khuẩn do mốc hoặc môi trường sống chung quanh thiếu vệ sinh và cũng do sự thiếu săn sóc của con người. 1. Bệnh đốm trắng Cơ thể của cá phủ đầy những nốt nhỏ màu trắng mọc khắp mình cá và lan truyền ra cả vây. Sự nhiễm bệnh theo chu kỳ. Ký sinh vật ichthyophthirius multifilius sẽ rời cơ thể cá tạo màng để làm thành nang nhớt rơi xuống đáy của bể. Trong nang này, ký sinh vật tiềm sinh vẫn phân chia và tạo ra nhiều cá thể con. Đến lúc màng ngoài của nang nứt ra, các cá thể con thoát ra, bơi lội tự do đi tìm một vật chủ khác. Có thể diệt chúng vào giai đoạn này bằng phương pháp thích hợp. Vì bệnh có thể lây cho cá khác trong bể, do đó phải điều trị toàn bể nuôi. Người ta đã tìm được thuốc chữa bệnh này. Cũng có thể điều trị bằng cánh nâng nhiệt độ nước lên 32-35 độ C trong 4-6 ngày. Pha vào trong nước t

Cách nuôi cá Thanh Tử Quan - Bình Khách

Hình ảnh
Tucan fish, Cá Thanh Tử Quan hay còn gọi Bình Khách là một loài cá cảnh đẹp cá có màu xanh ngọc bích rất thích hợp nuôi trong bể thủy sinh Tên khoa học: Chalceus erythrurus (Cope, 1870) Tên đồng danh: Plethodectes erythrurus Cope, 1870; Chalceus macrolepidotus iquitensis Nakashima, 1941 Tên Tiếng Anh: Tucan fish; Pink tail chalceus Tên Tiếng Việt: Thanh tử quang; Bình khách Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng) Họ: Characidae (họ cá hồng nhung) Chiều dài cá (cm): 21,4 Chiều dài bể: 100 cm Thể tích bể nuôi (L): 220 (L) Nhiệt độ nước (C): 24 – 28 Độ cứng nước (dH): 5 – 15 Độ pH: 6,0 – 7,0 Yêu cầu ánh sáng: Vừa Yêu cầu lọc nước: Nhiều Yêu cầu sục khí: Ít Thiết kế bể: Bể thiết kế đơn giản với một ít thực vật nổi và nền đáy trải cát mịn, dành nhiều không gian cho cá bơi. Bể có nắp đậy. Nuôi nhóm trên 6 con cùng loại hoặc thả trong bể nuôi chung. Chăm sóc: Cá thích hợp môi trường nước mềm và có tính axít Thức ăn: Cá ăn thiên về động vật

Cách nuôi cá vòi voi, mũi voi

Hình ảnh
Cá Vòi Voi (cá mũi voi) một loài cá cảnh đẹp có hình dạng tổng thể một con … với cái miệng dài ra giống vòi con voi, vây lưng và bụng thì chẳng giống ai, tập tính lạ lùng, yêu cầu đủ thứ chuyện, nuôi trong hồ thủy sinh. Cá vòi voi có tên khoa học Gnathonemus petersii (Günther, 1862); tên Tiếng Anh: Elephantnose fish thuộc bộ cá Osteoglossiformes (bộ cá thát lát), họ: Mormyridae (họ cá vòi voi) có nguồn gốc từ châu Phi. Cách nuôi cá vòi voi Nuôi trong hồ thủy sinh: Cá vòi voi có thể đạt kích thước đến 35 cm, cá thường được nuôi theo từng đàn 5-6 con trong hồ thủy sinh. Cá thích hợp nuôi trong hồ rong với ánh sáng yếu, nhiều cây thủy sinh làm nơi trú ẩn. Bể cần có nắp đậy vì cá hay nhảy. Cá sống ở tầng đáy trong bể, cá thích sục mũi xuống nền đáy tìm thức ăn nên bể cần phủ cát, bùn đất hoặc trải sỏi tròn không có góc cạnh. Nước nuôi cá cần đảm bảo: Nhiệt độ nước (C): 24 – 28 Độ cứng nước (dH): 5 – 15 Độ pH: 6,0 – 7,5 Cách chăm sóc: Như các loài cá không có vả

Cách nuôi cá mắt xanh, cá mắt đèn

Hình ảnh
Cá Mắt Xanh là một loại cá cảnh đẹp nuôi trong bể cá cảnh và hồ thủy sinh, cá mắt xanh khi bơi theo đàn sẽ tạo hiệu ứng do những đốm màu xanh ngọc bích tuyệt đẹp trên mắt của chúng. Cá mắt xanh hay còn gọi cá mắt đèn có tên tiếng Anh Norman’s lamp eye, blue eye tên khoa học Aplocheilichthys normani (Ahl, 1928) thuộc bộ: Cyprinodontiformes (bộ cá sóc), họ: Poeciliidae (họ cá khổng tước) là nguồn cá nhập nội, cá phân bố tự nhiên ở phía Bắc châu Phi. Cách nuôi cá mắt xanh Cá mắt xanh có thể đạt chiều dài đến 4 cm, cá ở tầng nước giữa và bơi thành từng đàn rất đẹp trong hồ trồng nhiều loại cây thủy sinh, bạn nên nuôi theo nhóm ít nhất 10 con cá mắt xanh chung với nhau vì loài cá này sống theo đàn, cá mắt xanh tương đối khỏe và dễ nuôi tương tự cá bảy màu. Nước nuôi cá cần đảm bảo:  Nhiệt độ nước (C): 22 – 27 Độ cứng nước (dH): 5 – 15 Độ pH: 6,5 – 7,2 Thức ăn cho cá mắt xanh: Ăn động vật, cá ăn giáp xác, côn trùng nhỏ, trùng chỉ và thức ăn viên Hình thức sinh

Cách nuôi tép cảnh đen Black Tiger, viên kim cương đen

Hình ảnh
Tép cảnh đen Black Tiger còn có nhiều tên gọi khác như Tép Tiger Đen-Tép Kim Cương Đen-Caridina Cantonensis sp. Black Tiger Tép Tiger đen (Black Tiger Shrimp) là 1 trong những dạng đột biến hiếm gặp của tép Tiger, nó được lai tạo và chọn lọc qua những con tép Tiger xanh (Blue Tiger Shrimp) với màu sắc tối hơn (ngả dần về đen) tép có hạng cao là tép có màu đen hẳn. Phân hạng của tép được đánh giá qua màu đen đồng đều của cơ thể và màu mắt, hạng thấp thường có màu đen nhạt hơn so với hạng cao và những cá thể Tiger đen mắt cam (Orange Eyes Black Tiger Shrimp) có giá cao hơn so với mắt đen. Đặc điểm của tép và cách nuôi tép: Tên khoa học: Caridina cantonensis sp.Black Tiger Tên thường gọi: Tép Black Tiger, tép Tiger đen, Black Diamond Shrimp, Tép Kim Cương đen, Tép Tiger đen mắt cam, Cọp đen mắt cam, Orange Eyes Black Tiger Shrimp Xuất xứ: Trung Quốc Độ pH thích hợp: 6,8-7,2 Nhiệt độ nuôi tối ưu: 17-23° C Chỉ số TDS thích hợp: 80-200 Độ KH thích hợp: 0-8 GH (độ

Cá vàng Ryukyu (Okinawa Nhật Bản)

Hình ảnh
Cá vàng Ryukyu là một loài cá cảnh có nguồn gốc từ Trung Quốc được người Nhật Lai tạo ra nhiều chủng có màu sắc rất đẹp. Chúng được cho là đã từng di chuyển đến Nhật thông qua các quần đảo Ryukyu nằm giữa Đài Loan và Nhật Bản, người Nhật gọi loài cá này là cá vàng Okinawa. Người ta quan niệm cá vàng Ryukyu tượng trưng cho vàng và sẽ mang đến sự giàu có, may mắn, sung túc cho những người nuôi chúng nên loài cá này được rất nhiều người yêu thích. Cá vàng Ryukyu có đặc tính kháng bệnh, dễ cho ăn, thích hợp nuôi trong bể cá cảnh bằng kính. Những đặc tính về hình dáng của Ryukyu khiến cho việc ngắm nhìn cá từ mặt bên là đẹp nhất nên khá thích hợp để nuôi loài cá cảnh đẹp này trong bể kiếng. Okinawa có hình dạng khá đặc trưng bởi cái đầu bằng phẳng không không có đầu gồ, thân ngắn bụng tròn như cá vàng Ping Pong nhưng cái đuôi và kỳ trên lưng lại khá dài nên trông chúng rất đẹp và dễ thương. Nếu bạn chăm sóc đúng cách, cá vàng Ruykyu có thể đạt kích thước to lên đến 8 inch (21 cm) về c

Cách nuôi tép Ong Đen (Black Bee Shrimp)

Hình ảnh
Tép Ong đen (Black Bee Shrimp) luôn được coi là ông hoàng của dòng tép cảnh, nếu đã chơi tép đến tầm chuyện nghiệp (hoặc bán chuyên và mon men lên chuyên), bể của bạn không thể thiếu Ong đen. Sơ lược về loài tép Ong Đen Tên gọi khác: Tép Ong Đen - Black Bee Shrimp (Crystal Shrimp Black) Tên khoa học: caridina C. cf. cantonensis Tên thường gọi: Black Bee Shrimp Nguồn gốc: Nhật bản Kích thước tối đa: 3 cm Màu sắc: Trắng và đen lẫn lộn từ đầu xuống tận đuôi. Môi trường: Nước ngọt Tập tính: Hiền lành Vòng đời: 2 – 3 năm Cách nuôi tép ong đen Độ PH: 6.5 - 8.0 Độ PH lý tưởng: 6.2 Nhiệt độ (độ C): 22 - 28 Nhiệt độ lý tưởng (độ C): 24 Độ cứng nước (dkh): 1 - 5 Độ cứng lý tưởng (dkh): 3 Chất nước: PH nên từ 6.5 đến 7.3, không có ammonia và nitrites, nhiệt độ từ 68 - 78 F. Nhiệt độ càng thấp thì màu sắc càng đẹp. Thức ăn: Các loại rêu tảo sẽ giúp tép cân bằng dinh dưỡng. Nên cho chúcng ăn snack và các loại thức ăn chuyên dụng. Sinh sản:

Cách nuôi tép vàng - loài tép cảnh đẹp cho người mới

Hình ảnh
Tép vàng (yellow shrimp - Neocaridina Heteropoda var. yellow) có sức sống tốt, sinh sản nhiều, màu sắc đẹp, dễ nuôi, tép vàng thật sự là một loài tép cảnh dễ nuôi cho người mới làm quen với tép cảnh. Tép vàng xuất hiện lần đầu tiên vào năm 2006 tại Nhật Bản hiện nay đã được cho sinh sản và nhân giống rộng rãi khắp thế giới. Màu vàng của tép có thể chuyển từ vàng nhạt đến màu xanh lá cây sáng,  tép tuổi càng cao thì ngày càng trở nên đậm hơn và đạt đến những màu sắc tươi sáng nhất là màu cam. Tép vàng có thể nuôi trong một hồ thủy sinh nhỏ có kích thước khiêm tốn, yêu cầu về độ cứng của nước nuôi tép cũng không quá khắt khe. Tép vàng sinh sống tốt ở nhiệt độ nước 20 - 28 ° C, pH trung tính (pH 6,5 - 7,5) và đòi hỏi môi trường nước cần sạch và thay mới thường xuyên. Tép vàng rất hiền lành và không gây đe dọa đến các loài cá nhỏ vì thế rất được chuộng nuôi trong cá bể cá cảnh thủy sinh, không nên nuôi tép với các loài cá ăn động vật. Thức ăn cho tép vàng: tép vàng ăn cả thức

Cách nuôi tép cảnh xanh dương đậm Carbon Rili Shrimp, Neocaridina heteropoda carbon rili

Hình ảnh
Mô tả: là một trong những loại tép dễ nuôi nhất. Nó rất lý tưởng để giúp bạn làm sạch hồ thức ăn thừa và các loại tảo. Nó thích nghi với thông số nước rộng. Khi đạt đến 1 -1.5 cm sẽ bắt đầu sinh sản. Hình dạng: khi trưởng thành trên cơ thể tép sẽ xuất hiện các mảng đen hay những chấp đen nhỏ. Càng già thì màu sắc càng nổi bật. Tép sẽ giao phối lúc 4,5 tháng tuổi là lúc trưởng thành. pH: 6.2 - 8.0 Độ pH lý tưởng: 7.2 Nhiệt độ: 22 - 28 Nhiệt độ lý tưởng: 26 Độ cứng: 3 - 15 dkh Độ cứng lý tưởng: 8 dkh Vòng đời : 1 - 3 năm Chu kỳ sinh sản: 30 ngày TDS: 100-500 Kích thước:  đực 1,5-2cm, cái 2-2.5cm Chế độ ăn uống: Ăn tạp, ăn rêu hại Thức ăn: là Động vật ăn tạp thiên về thực vật, ăn nhiều protein động vật dễ mắc bệnh tiêu hoá. Tép sẽ ăn tảo trong hồ, tảo nâu hay bất cứ vật gì bạn ném vào bể. Nuôi dưỡng: Điều kiện nước tốt sẽ rất dễ gây giống khi đạt đến trưởng thành khoảng 4,5 tháng tuổi. Tép sẽ mang 20-30 trứng trong 30 ngày trước khi nở thành c

Cách nuôi tép cảnh Snowball Shrimp

Hình ảnh
Tép cảnh Snowball Shrimp cho bể thủy sinh, Tép Snowball là một biến thể đột biến rõ ràng của Blue Pearl, có nguồn gốc từ Đông Nam Á, nó có nguồn gốc tên của nó từ trứng của nó, trông giống như quả bóng tuyết trắng nhỏ. Tép cảnh snowball shrimp có màu trắng tinh khiết, bao gồm cả những quả trứng. Nó cũng có các điều kiện môi trường nước và Khả năng sinh sản của tépgiống như những người anh em họ heteropoda Neocaridina của nó, tức là tép anh đào Red Cherry và sẽ dễ dàng giao phối với loài khác trong chi họ này nếu nuôi cùng 1 bể. Snowball thực ra được phân loại với tên khoa học là Neocaridina cf. zhangjiajiensis, nhưng gần đây đã được phân loại lại thành Neocaridina cf. palmata.                                                Tép Snowball trong suốt với quả trứng màu trắng. Tên khoa học: Neocaridina cf. palmata Tên thường gọi: tôm Snowball Xuất xứ: Trung Quốc Độ pH thích hợp: 6,0-8,0 Nhiệt độ nuôi tối ưu: 17-28 ° c Chỉ số TDS thích hợp: 80-400 Độ KH thích hợp: 0

Cách nuôi tép cảnh Wine Red

Hình ảnh
ĐẶC ĐIỂM CUA TÉP:  Vẫn chưa rõ liệu tép Wine Red là đột biến trực tiếp của Crystal Red Shrimp (ong đỏ), hoặc biến thể tự nhiên của tép ong Orange Bee, hoặc có lẽ một sự kết hợp. Tép Wine Red trông rất giống với Crystal Red Shrimp, với ngoại lệ đầu chủ yếu là màu đỏ, cũng như sự phân chia màu sắc rõ hơn về màu đỏ trắng và vững chắc hơn. Tên khoa học: Caridina cantonensis cf.Bee var. Red Wine Tên thường gọi: tép Wine Red, tép ong đỏ Đài Loan, Taiwan Bee , tép rượu vang đỏ Xuất xứ: Đài Loan Độ pH thích hợp: 5,6-6,2 Nhiệt độ nuôi tối ưu: 16,7°C – 22.2°C Chỉ số TDS thích hợp: 80-140 Độ KH thích hợp: 0-1 GH (độ cứng của nước): 4-6 Khả năng sinh sản: Thấp PHÂN LOẠI VÀ BIẾN THỂ Để phân biệt tép Wine Red với tép ong đỏ Crystal Red Shrimp, chú ý đến phần đầu của tép. Wine Red có một cái đầu gần như đỏ hoàn toàn và cũng đỏ hơn hoặc đậm hơn nhiều so với tép ong đỏ. -WineRed cũng như những tép khác rất khoái ăn các loại tảo. Đồng rất độc hại đối với Tép nói chung và

Cách nuôi tép cảnh Yellow Cheek, tép Sulawesi má vàng

Hình ảnh
Đặc điểm của tép và cách nuôi tép: Tép Yellow Cheek bắt nguồn từ Hồ Towuti, môi trường sống tự nhiên của nó vẫn giữ được Nhiệt độ nuôi tối ưu 28*C , pH 8.4 cùng độ dẫn điện thấp TDS 150-180, GH (độ cứng của nước)6, KH 4, và nước giàu Oxy hòa tan 7.15 mg /l và luôn ổn định là cần thiết cho loài này. Loài tép này khá là nhát và hay trốn vì thế trong hồ nuôi bạn cần lưu ý ánh sáng và cách bố trí trong bể. Tên khoa học: Caridina cf. Spinata Tên thường gọi: Tép Yellow Cheek, tép Red Goldflake, Má vàng Sulawesi Xuất xứ: Hồ Towuti trên đảo Sulawesi của Indonesia Độ pH thích hợp : 7,4-8,4 Nhiệt độ nuôi tối ưu: 26-30 ° C Chỉ số TDS thích hợp: 80-140 Độ KH thích hợp: 0-6 độ dẫn điện thấp GH (độ cứng của nước): 4-9 Khả năng sinh sản: Trung bình , trong nước ngọt Phân loại và biến thể Tép với cơ thể màu đặc trưng là màu đỏ sậm tối hoặc màu vang đỏ với các sọc màu vàng hoặc dấu chấm vàng từ chóp mũi đến cuối đuôi , loại mà không có phần màu vàng được gọi chung l

Cách nuôi tép cảnh Harlequin, tép khăn quàng cổ Sulawesi

Hình ảnh
Đặc điểm của tép:  Tép khăn quàng cổ Sulawesi – Harlequin là một loài tép đẹp bắt nguồn từ Hồ Towuti trên đảo Sulawesi, trong tự nhiên môi trường sống của nó vẫn giữ được Nhiệt độ nuôi tối ưu28C, pH 8.4, TDS 150-180, GH (độ cứng của nước) 6, KH 4, và oxy hòa tan cao 7.15 mg /L. Môi trường nước luôn ổn định và nước giàu oxy yêu cầu đầu tiên và quan trọng khi nuôi loài này. Tép Harlequin được khoa học phân loại là Caridina Woltoreckae chứ không phải Caridina cf. Spongicola ( một tên gọi thông thường). Tên khoa học: Caridina Woltoreckae Tên thường gọi: Tép Harlequin, Sulawesi Harlequin Xuất xứ: Hồ Towuti, đảo Sulawesi Độ pH thích hợp: 7,4-8,4 Nhiệt độ nuôi tối ưu: 24-28 ° C Chỉ số TDS thích hợp: 80-140 Độ KH thích hợp: 0-6 GH (độ cứng của nước): 4-9 Khả năng sinh sản: Trung bình Phân loại và biến thể Tép Harlequin có cơ thể với màu sắc bắt mắt rõ ràng, với các sọc màu đỏ đậm xung quanh cơ thể dọc theo chiều dài của cơ thể của nó. Nguồn:  https://www.petca

Cách nuôi tép cảnh Blue Bolt, tép Tia chớp xanh, Tép Ong Đài Loan

Hình ảnh
Đặc điểm của tép và cách nuôi tép: Tép cảnh Blue Bolt màu xanh ngọc bích tuyệt đẹp. Vẫn chưa rõ liệu Blue Bolt là một biến trực tiếp của tự nhiên Orange Bee, hoặc có lẽ một sự kết hợp của các loài khác. Do giao phối cận huyết quá mức, loài này rất nhạy cảm và có một mai mở rộng. Tên khoa học: Caridina cantonensis Tên thường gọi: Blue bolt tép, Blue bolt Đài Loan Bee Xuất xứ: Đài Loan Độ pH thích hợp: 5,6-6,2 Nhiệt độ nuôi tối ưu: 68-74 ° F Chỉ số TDS thích hợp: 80-140 Độ KH thích hợp: 0-1 GH (độ cứng của nước): 4-6 Khả năng sinh sản: Thấp Phân loại và biến thể Bu lông màu xanh chủ yếu là màu xanh, với một số màu trắng dọc theo phần đuôi. Nguồn:  https://www.petcare24h.com/2018/11/cach-nuoi-tep-canh-blue-bolt-tep-tia-chop-xanh-tep-ong-dai-loan.html

Cách nuôi tép cảnh Princess Bee, tép Ong Công Chúa

Hình ảnh
Đặc điểm của tép và cách nuôi tép: Tép Princess Bee là loại tép có nguồn gốc từ Việt Nam. Giống như một cấp thấp CBS, loài tép hoang dã này cũng có thể cho lai chéo với các loài khác thuộc chi giống Caridina cantonensis (CRS / CBS, Ong Đài Loan, tép tiger hổ). Princess Bee bắt nguồn từ vùng nước có tính axit rất mềm, nhưng các nhà nhân giống đã thích ni loài pH cao như 8 và Nuôi tép này khó hay khônơn nước (TDS lên đến 500). Loài tép này ở Việt Nam hay gọi là “Ong Huế” hay là “Ong hoang dã Viet Nam”, hiện nó đang gây ấn tượng mạnh trên mạng nhờ một anh chàng khá nổi tiếng đam mê tép cảnh người Đức là Andreas Karge bắt về nuôi và tung thông tin lên mạng, điều đáng nói là anh ta đã đặt một cái tên rất ấn tượng “Princess Bee” vì cái chóp màu trắng trên đầu của con tép có hình cái Vương Miện rất dễ nhận ra. Tên khoa học: Paracaradina Princess Bee Tên thường gọi: tép Princess Bee; tép Huế Xuất xứ của tép từ: Việt Nam Độ pH: 5,6-6,2 Nhiệt độ nuôi: 68-77 ° F Chỉ số TDS

Cách nuôi tép cảnh Opae Ula

Hình ảnh
Tép cảnh đẹp cho bể tép cảnh thủy sinh, tép cảnh Opae Ula, Tép núi lửa, tép Hawaii là một loại tép có thân hình trong suốt và có những đốm đỏ rất thích hợp nuôi chung với các loài tép khác trong bể thủy sinh.                                              Tép núi lửa với sức sống bền bỉ với kích thước 1,5cm Đặc điểm của tép và cách nuôi tép: Tép Opae Ulas (tép núi lửa hay tép Hawaii) là những loài tép sống lâu nhất, lên đến 20 năm. Tìm thấy ở vùng núi lửa và các vũng biển ở Hawaii, là một trong những loài tép có sức sống dai nhất trên trái đất, chịu đựng sự thay đổi lớn về Nhiệt độ nuôi tối ưu, độ pH, cũng như độ mặn. Tép Opae Ulas có thể sống từ nước ngọt sang môi trường biển(điều kiện hình thành của các vũng biển là phía lớp tầng phía trên là nước lợ, phía sâu dưới là thông với nước biển hoàn toàn), nhưng có vẻ để làm giống tốt nhất và duy nhất trong môi trường nước lợ tỉ trọng 1,010-1,015 trong một phạm vi mức pH kiềm hơn 7,4-8,4. Ở Hawaii, loại tép này thường được cho vào các

Tép cảnh đẹp Blueberry Shrimp - Tép quất xanh cho bể thủy sinh

Hình ảnh
Tép cảnh đẹp Blueberry Shrimp - Tép quất xanh với màu xanh nước biển tuyệt đẹp sẽ tô thêm sắc màu cho bể thủy sinh nuôi những loài tép cảnh của bạn. MÔ TẢ Là loại tép có khả năng thay đổi màu sắc đáng kinh ngạc, Quất xanh Blueberry Shrimp còn làm người chơi mê mẩn vì kích cỡ vạm vỡ của mình. Tép blueberry dễ dàng thay đổi màu vỏ từ nâu đậm đến đen kịt (đen như King Kong shrimp huyền thoại) để ngụy trang. Kích cỡ tối đa của nó có thể đạt đến 4cm! PHÂN LOẠI Giới (Kingdom): Động vật (Animal) Ngành (Phylum): Arthropoda Phân ngành (Subpylum): Crustacea Lớp (Class): Malacostraca Bộ (Order): Decapoda Phân bộ (Infraorder): Caridea Tông (Family): Atyidae Chi (Genus): Neocaridina Loài (Species): Heteropoda Tên khoa học: Neocaridina var. “blue” Tên gọi khác: Cobalt Blue shrimp, Tép quất xanh - Blueberry Shrimp - 蓝丝絨虾 - Lán sīróng xiā - Lam Ti Nhung Hà Nguồn gốc: Trung Quốc, Đài Loan NUÔI DƯỠNG Độ pH: 6.6 - 7.0 Độ pH lý tưởng: 6.8 Nhiệt độ (độ C):

Cách nuôi tép cảnh Snow White, Tép Ong Trắng

Hình ảnh
Tép cảnh Snow White, Tép Ong Trắng cho bể tép cảnh, Snow White là một hậu duệ trực tiếp của Crystal đỏ và tép đen  chọn lọc nhân giống cho đến khi phần còn lại màu đỏ trắng hoặc đen hoàn toàn biến mất. Tên khoa học: Caridina cantonensis Tên thường gọi: Bạch Tuyết tôm, Golden Bee Xuất xứ: Đài Loan Độ pH thích hợp: 5,6-6,2 Nhiệt độ nuôi tối ưu: 68-74 ° F Chỉ số TDS thích hợp: 80-140 Độ KH thích hợp: 0-1 GH (độ cứng của nước): 4-6 Khả năng sinh sản: Thấp Phân loại và biến thể Snow White and yellow Bee là cùng một tép. Snow White là cấp cao hơn, kể từ khi mai trắng là hoàn toàn mờ đục, tép với carapaces trong suốt hoặc các vết nứt trong carapaces là một màu vàng, và được gọi là yellow Bee. Nguồn:  https://www.petcare24h.com/2018/11/cach-nuoi-tep-canh-snow-white-tep-ong-trang.html

Cách nuôi tép Cam, Tép Cảnh Sunkis

Hình ảnh
NGUỒN GỐC Nơi sinh sống tự nhiên và giống loài chính xác của loài Tép Cam này vẫn chưa được xác định chính xác. Với những thông tin có được thì chỉ có thể khẳng định rằng chúng khá các loài tôm thuộc họ Cardina Propinqua thường được tìm thấy trong các khu đầm lầy nước lợ ở Sulawesi, Indonesia hoặc có thể chúng cùng họ với những con tép đỏ RC (Red cherry shrimp) Kích thước: 2-2.4cm Độ pH thích hợp: 6.5-7.5 Nhiệt độ nuôi tối ưu: 24-30ºC ĐẶC TÍNH Rất dễ nhận diện tép Cam nhờ toàn thân có màu cam sáng với một vài vệt đỏ loang lỗ. Cũng khó nhầm lẫn loài này với tép Tiger (tép Cọp), vì tép này mình dài và dáng thon hơn so với tép Tiger. NUÔI TRONG HỒ THỦY SINH Giới thuỷ sinh thường bị mê hoặc bởi màu cam sáng nổi bật và tạo điểm nhấn hấp dẫn trên nền xanh của các loài cây thuỷ sinh trong hồ cũng như trên mảng màu tối của phân nền. Tép Cam là loài hiền lành và rất dễ thích ni với môi trường mới, do vậy có thể nuôi chung với hầu hết các loài tép nước ngọt khác như Tép

Cách nuôi tép cảnh Anh Đào, tép đỏ Sakura

Hình ảnh
Tép cảnh Anh Đào, tép đỏ Sakura cho hồ thủy sinh còn có tên gọi tép Đỏ – tép Sakura – Red Cherry Shrimp. Đặc điểm của tép: Tép Red Cherry (RCS) là thường gặp nhất của tất cả các loài heteropoda Neocaridina. mạnh và sung mãn, họ làm cho một sự bổ sung độ tương phản cao tuyệt vời cho bất kỳ hồ thuỷ sinh. Red Cherry là một biến màu sắc của hoang dã tép nước ngọt Đài Loan, có màu nâu-màu xanh lá cây tự nhiên. Red Cherry có kể từ khi bị đột biến thành chủng khác, bao gồm cả vàng, da cam, xanh, sô cô la, đen, và Rili. Tên khoa học: Neocaridina davidi (Heteropoda) Tên thường gọi: Red Cherry tôm, Sakura đỏ, (Painted) Fire Red Xuất xứ: Đài Loan Độ pH thích hợp: 6,0-8,0 Nhiệt độ nuôi tối ưu: 64-84 ° F Chỉ số TDS thích hợp: 80-400 Độ KH thích hợp: 0-10 GH (độ cứng của nước): 4-14 Khả năng sinh sản của tép: Cao Phân loại và biến thể Tép màu đỏ anh đào, cũng như vàng, da cam, sôcôla, và Black, thuộc ba bậc cơ bản: Cherry, Sakura, và cháy. Lớp Cherry là trong suốt với đốm